Các Cấp Bậc Trong Thi Tiếng Anh

Các Cấp Bậc Trong Thi Tiếng Anh

Các cấp bậc học trong tiếng Anh là gì? Các bạn hãy tìm hiểu cùng với Sài Gòn Vina qua bài viết dưới đây nhé.

Tên tiếng Anh các cấp bậc trong quân đội

1. Noncommissioned ranks -  Hạ sĩ quan và binh lính - staff sergeant: thượng sĩ - sergeant: trung sĩ - corporal: hạ sĩ - first class private: binh nhất - private: lính trơn, binh nhì

2. Commissioned ranks - các cấp bậc sĩ quan

- general (GEN): tướng, đại tướng  -    five-star/four-star general: đại tướng 5 sao/4 sao -    lieutenant general: thượng tướng -    major general: trung tướng -    brigadier general: thiếu tướng, chuẩn tướng -    colonel: đại tá -    lieutenant colonel: thượng tá, trung tá (1st, junior/2nd) -    major: thiếu tá -    captain: đại uý -    lieutenant: thượng uý, trung uý -    ensign: thiếu uý -    officer: sĩ quan -    warrant, warrant officer: chuẩn uý -    marshal: nguyên soái

CÁC CẤP BẬC TRONG HẢI QUÂN BẰNG TIẾNG ANH

Vui lòng dẫn nguồn khi trích lại bài từ blog này!

HẢI QUÂN HÀNG GIA ANH (ROYAL NAVY)

Admiral of the Fleet/ˌædmərəl əv ðə ˈfliːt/: Đô đốc hạm đội

Vice-Admiral/ˌvaɪs ˈædmərəl/: Phó đô đốc

Rear-Admiral /ˌrɪər ˈædmərəl/: Chuẩn đô đốc

Commodore/ˈkɒmədɔː(r)/: Chuẩn đô đốc

Commander /kəˈmɑːndə(r)/: Trung tá

Lieutenant-Commander /lefˈtenənt kəˈmɑːndə(r)/: Thiếu tá

Sub- Lieutenant /ˌsʌblef tenənt/: Trung úy

Acting Sub- Lieutenant /ˈæktɪŋ ˌsʌblef tenənt/: Thiếu úy

Fleet Chief Petty Officer /ˌfli:t ˌtʃiːf ˌpeti ˈɒfɪsə(r)/: Chuẩn úy

Chief Petty Officer /ˌtʃiːf ˌpeti ˈɒfɪsə(r)/: Thượng sĩ

Petty Officer /peti ˈɒfɪsə(r)/: Trung sĩ

Leading Seaman /ˌliːdɪŋ ˈsiːmən/: Hạ sĩ

Able-Seaman /ˌeɪbl ˈsiːmən/: Binh nhất

Ordinary Seaman /ˌɔːdnri ˈsiːmən/: Binh nhì

Junior Seaman /ˌdʒuːniə(r) ˈsiːmən /: Tân binh

Fleet Admiral / ˈfliːt ˌædmərəl/: Đô đốc hạm đội

Vice-Admiral/ˌvaɪs ˈædmərəl/: Phó đô đốc

Rear-Admiral /ˌrɪər ˈædmərəl/: Chuẩn đô đốc

Commondore/ˈkɒmədɔː(r)/: Chuẩn đô đốc

Commander /kəˈmɑːndə(r)/: Trung tá

Lieutenant-Commander /luːˌtenənt kəˈmɑːndə(r)/: Thiếu tá

Lieutenant /luːˌtenənt/: Đại úy

Lieutenant Junior Grade /luːˌtenənt ˈdʒuːniə(r) greid/: Trung úy

Ensign /ˈensaɪn/, Chief Warrant Officer /ˌtʃiːf ˈwɔːrənt ɑːfɪsər/: Thiếu úy

Warrant Officer /ˈwɒrənt ɒfɪsə(r)/: Chuẩn úy

Chief Petty Officer /ˌtʃiːf ˌpeti ˈɒfɪsə(r)/: Thượng sĩ

Petty Officer 1st Class /peti ˈɒfɪsə(r)/: Trung sĩ (nhất)

Petty Officer 2nd Class: Trung sĩ (nhì)

Seaman Apprentice /ˈsiːmən əˈprɛntɪs/: Binh nhì

Seaman Recruit /ˈsiːmən rɪˈkruːt/: Tân binh

1. Chu Xuân Nguyên-Đoàn Minh. 1993.  Từ Điển Việt-Anh Theo Chủ Điểm. NXB Khoa học Xã hội Hà Nội.

2. Tom McArthur. 1981. Longman Lexicon of Contemporary English. Longman.

3. Armed Forces Language School. Military Subjects. 1965

Kỳ thi tiếng Anh Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) là một hệ thống kiểm tra kỹ năng tiếng Anh với nhiều cấp độ, nhằm đánh giá trình độ và khả năng sử dụng ngoại ngữ của người thi, qua đó cấp chứng chỉ Anh ngữ Quốc tế.

Bài thi tiếng Anh Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) hiện nay là bài thi khá phổ biến không chỉ trong khối Châu Âu mà còn tại Việt Nam.

Học viện Bright online LLC là tổ chức giáo dục hàng đầu tại Hoa Kỳ hoạt động thông qua việc nghiên cứu và biên soạn các chương trình ôn luyện, kiểm tra, đánh giá ngôn ngữ với quy mô lớn nhất châu âu, trong đó có các bài thi được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới như CEFR.

Các khóa học và bài kiểm tra CEFR của Học viện Bright online LLC đều được chứng nhận quốc tế về chất lượng bởi IAQLS (International Accreditation for Quality Language Services). Ngoài ra Học viện Bright online LLC còn được biết đến rộng rãi như một đơn vị giáo dục cung cấp các nghiên cứu và đánh giá giáo dục, có vai trò xây dựng nền tảng trong tiến trình phát triển nền giáo dục của Mỹ. Học viện Bright online LLC hiện đang là thành viên của các Hiệp hội, Hội đồng ngôn ngữ lớn tại Châu Âu và quốc tế như: Hiệp hội kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh (English Testing Society), Hiệp hội nghiên cứu giáo dục Hoa Kỳ (American Educational Research Association), Hiệp hội ngôn ngữ quốc tế - ICC (The International Certificate Conference) …

Viện Khoa học Quản lý Giáo dục (IEMS) - Hiệp hội các trường Đại học Cao đẳng Việt Nam, là đơn vị đại diện độc quyền duy nhất của Học viện Bright online LLC tại Việt Nam. Học viện là một trong những tổ chức tiên phong về ôn luyện khảo thí công nghệ 4.0 tiến tiến nhất tại Mỹ về quản lý đào tạo ôn luyện khảo thí trực tuyến cùng giáo viên bản ngữ; bên cạnh đó, các kỳ thi tiếng Anh CEFR được thiết kế, ra đề và tổ chức thi trong điều kiện bảo mật và nghiêm ngặt nhất nhằm đảm bảo sự công bằng khách quan và chính xác cho người học ở mọi quốc gia trên thế giới.

Các kỳ thi này bao gồm các kỳ thi Tiếng Anh tổng quát dành cho học sinh, sinh viên và người lớn (A1, A2, B1, B2, C1, C2).

Nội dung thi của các kỳ thi lấy chứng chỉ này bao gồm đủ 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Từ đó, thí sinh có thể tự đánh giá một cách chính xác và trực quan trình độ cũng như sự tiến bộ của bản thân trong việc học tiếng Anh. Với nhiều cấp độ thi, chứng chỉ tiếng Anh CEFR tạo điều kiện cho thí sinh nâng cao từng kỹ năng Tiếng Anh của mình một cách có hệ thống, theo lộ trình khoa học tùy thuộc khả năng.

CÁC THANG ĐIỂM BÀI THI TIẾNG ANH CEFR:

Khung này mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức độ, trình độ từ cơ bản đến thành thạo với tổng điểm tối đa là 690/690 cho mỗi kỹ năng.

o A1: Breakthrough in English - Căn bản: 100-199

Trình độ tiếng Anh A1 là cấp độ tiếng Anh đầu tiên trong Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR).Trong thực tế, đó có thể chỉ trình độ tiếng Anh trước A1. Một học sinh mới bắt đầu học tiếng Anh, hoặc những người không có kiến thức trước về tiếng Anh, đang ở trình độ sơ cấp A1. Trình độ Anh ngữ A1 là đủ cho các tương tác rất đơn giản.

o A2: Waystage in English - Sơ cấp: 200-299

Trình độ Anh ngữ A2 là cấp độ Anh ngữ thứ hai trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các trình độ ngôn ngữ khác nhau được biên soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ này có thể được mô tả là "cơ bản" như trong câu "tôi nói được tiếng Anh cơ bản". Mô tả cấp độ chính thức trong CEFR là "sơ cấp" cũng có cùng ý nghĩa: đó chính là nền tảng. Ở trình độ này, các học viên đã nắm vững những kiến thức cơ bản của tiếng Anh và có thể truyền đạt những nhu cầu đơn giản và cơ bản.

o B1: Threshold in English - Trung cấp: 300-399

Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này sẽ được gọi là "intermediate" (trung cấp), và thực tế đó chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản nhưng họ vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Trình độ Anh ngữ B1 là đủ để tương tác về các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng Anh. Ở nơi làm việc, những người có trình độ Anh ngữ B1 có thể đọc các báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc và soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ. Tuy nhiên trình độ B1 là không đủ để làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh.

o B2: Vantage in English - Trung cao cấp: 400-499

Trình độ Anh ngữ B2 là cấp độ Anh ngữ thứ tư trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này có thể được gọi là " tự tin" như trong câu " Tôi là một người nói tiếng Anh tự tin". Mô tả cấp độ chính thức là "trên trung cấp". Ở trình độ này, học viên có thể hoạt động độc lập trong nhiều môi trường học thuật và công việc bằng tiếng Anh, dù ở phạm vi sắc thái và độ chính xác hạn chế.

Trình độ Anh ngữ B2 sẽ cho phép bạn hoạt động tại nơi làm việc bằng tiếng Anh, và trên thực tế nhiều người nói tiếng Anh không phải bản xứ trong môi trường làm việc quốc tế ở trình độ này. Tuy nhiên một người làm việc bằng tiếng Anh ở trình độ B2 sẽ thiếu khả năng thể hiện các sắc thái ở bên ngoài lĩnh vực của mình. Anh ta cũng có thể bỏ lỡ một số sắc thái tinh tế và hàm ý trong hội thoại.

o C1: Effective Operational Proficiency in English - Cao cấp: 500-599

Trình độ Anh ngữ C1 là cấp độ Anh ngữ thứ năm trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này có thể được gọi là "cao cấp", và đó chính là mô tả cấp độ chính thức của cấp độ này được EF SET sử dụng. Ở trình độ này, học viên có thể hoạt động độc lập với một độ chính xác cao trong nhiều chủ đề đa dạng và trong gần như mọi hoàn cảnh mà không có chuẩn bị trước.

Trình độ Anh ngữ C1 cho phép thực hiện đầy đủ các năng lực trong công việc hay trong một môi trường học thuật. Trình độ C1 sẽ cho phép bạn hoàn toàn tự chủ tại một nước nói tiếng Anh bản ngữ.

o C2: Mastery in English - Thành thạo: 600-690

Trình độ Anh ngữ C2 là cấp độ Anh ngữ thứ sáu và cuối cùng trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các trình độ ngôn ngữ khác nhau được biên soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ này có thể được gọi là "thành thạo song ngữ" như trong câu "tôi là người thành thạo song ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp". Một người nói tiếng Anh bản ngữ có học thức tốt thì về nguyên tắc sẽ ở trình độ C2. Có tương đối ít người học tiếng Anh đạt đến cấp độ này vì các mục tiêu nghề nghiệp hay học tập của họ không đòi hỏi như vậy.

Trình độ Anh ngữ C2 về cơ bản là mức độ bản ngữ. Nó cho phép đọc và viết mọi loại văn bản thuộc bất kỳ chủ đề nào cũng như biểu đạt cảm xúc và ý kiến kèm sắc thái, và cho phép tham gia tích cực trong mọi môi trường học thuật hay công việc. Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người ở trình độ Anh ngữ C2.

BẢNG THAM CHIẾU CÁC KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ:

Để có cái nhìn tổng quan và toàn diện hơn, dưới đây là bảng quy đổi thang điểm giữa một số chứng chỉ tiếng Anh thông dụng tại Việt Nam sang thang điểm CEFR:

Để được tư vấn cụ thể về Kỳ thi Tiếng Anh Quốc tế (CEFR), xin vui lòng liên hệ:

Trung tâm Khảo thí Ngôn ngữ Quốc tế - Viện Khoa học Quản lý Giáo dục (IEMS)

Hotline: (024) 6680 9499                            Fax: (024) 6282 1885

Email: [email protected]                           Website: https://iems.edu.vn/

Tiếng Anh xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày: trên bao bì sản phẩm, hay dùng để giao tiếp với các đối tác nước ngoài,… Nhiều người vẫn thắc mắc: Liệu các cấp bậc học trong chương trình đào tạo Việt nam được dịch sang tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về các cấp bậc học trong tiếng Anh qua bài viết sau đây nhé.

Trường mầm non có tên tiếng Anh là nursery school, phiên âm là  /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/.

Trường mầm non là một cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo dành cho trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi. Hệ thống chương trình giáo dục ở đây bao gồm: từ các hoạt động vui chơi, ca hát, đến các hoạt động thực tế như vẽ tranh và tương tác xã hội.

Một số mẫu câu tiếng Anh về trường mầm non:

Trường tiểu học có tên tiếng Anh là primary school, phiên âm là /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/.

Trường tiểu học là một cơ sở giáo dục dành cho trẻ em từ 6 tuổi đến 11 tuổi – lứa tuổi bắt đầu đến trường học hỏi những điều mới mẻ bởi ở lứa tuổi này những đứa trẻ mang trong sự hồn nhiên, ngây thơ, đồng thời cũng có tinh thần học hỏi và tính hiếu kỳ rất cao.

Một số mẫu câu tiếng Anh về trường tiểu học:

Trường trung học cơ sở là junior high school, có phiên âm là /ˌdʒuː.ni.ə ˈhaɪ skuːl/

Trường trung học cơ sở là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam – trên tiểu học (cấp 1) và dưới trung học phổ thông (cấp 3).  Trường trung học cơ sở kéo dài bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để có thể tiếp tục học lên cấp trung học phổ thông.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường trung học cơ sở:

Trường cấp 3 tiếng Anh là high school, có phiên âm là /haɪ/ /skuːl/.

Trung học phổ thông hay gọi tắt là trường cấp 3 kéo dài 3 năm từ lớp 10 đến lớp 12. Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kiến thức, kỹ năng của giáo dục trung học cơ sở, giúp học sinh có cơ sở vững chắc để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Một số mẫu câu về trường trung học phổ thông bằng tiếng Anh:

Trường đại học tiếng Anh là university, phiên âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/

Đại học là mô hình đào tạo dành cho các học sinh sau khi tốt nghiệp THPT. Chương trình đào tạo đại học trên mô hình đào tạo tập trung theo hình thức niên chế hoặc tín chỉ. Nội dung chương trình đào tạo mang tính chuyên sâu và phân theo các nhóm ngành nghề riêng biệt, và có thời gian đào tạo từ 4 – 6 năm tùy vào mỗi ngành học.

Trường cao đẳng tiếng Anh là college, phiên âm là /ˈkɒl.ɪdʒ/

Cao đẳng là hình thức đào tạo cũng sau bậc THPT nhưng đi sâu vào thực hành nghề nghiệp. Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học. Các trường cao đẳng có chương trình đào tạo dài khoảng 3 năm. Sinh viên nếu học xong cao đẳng có thể lựa chọn học “liên thông” lên bậc đại học ở một số trường đại học hoặc bắt đầu đi làm.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường đại học, cao đẳng:

Trường cao học tiếng Anh là graduate school, phiên âm là /ˈɡrædʒ.u.ət ˌskuːl/

Học cao học chính là việc mà sinh viên các trường đại học sau khi tốt nghiệp vẫn muốn tiếp tục nâng cao bằng của mình lên thạc sĩ thì họ cần phải học cao học.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường cao học:

Tiếng Anh xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày: trên bao bì sản phẩm, hay dùng để giao tiếp với các đối tác nước ngoài,… Nhiều người vẫn thắc mắc: Liệu các cấp bậc học trong chương trình đào tạo Việt nam được dịch sang tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về các cấp bậc học trong tiếng Anh qua bài viết sau đây nhé.

Trường mầm non có tên tiếng Anh là nursery school, phiên âm là  /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/.

Trường mầm non là một cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo dành cho trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi. Hệ thống chương trình giáo dục ở đây bao gồm: từ các hoạt động vui chơi, ca hát, đến các hoạt động thực tế như vẽ tranh và tương tác xã hội.

Một số mẫu câu tiếng Anh về trường mầm non:

Trường tiểu học có tên tiếng Anh là primary school, phiên âm là /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/.

Trường tiểu học là một cơ sở giáo dục dành cho trẻ em từ 6 tuổi đến 11 tuổi – lứa tuổi bắt đầu đến trường học hỏi những điều mới mẻ bởi ở lứa tuổi này những đứa trẻ mang trong sự hồn nhiên, ngây thơ, đồng thời cũng có tinh thần học hỏi và tính hiếu kỳ rất cao.

Một số mẫu câu tiếng Anh về trường tiểu học:

Trường trung học cơ sở là junior high school, có phiên âm là /ˌdʒuː.ni.ə ˈhaɪ skuːl/

Trường trung học cơ sở là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam – trên tiểu học (cấp 1) và dưới trung học phổ thông (cấp 3).  Trường trung học cơ sở kéo dài bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để có thể tiếp tục học lên cấp trung học phổ thông.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường trung học cơ sở:

Trường cấp 3 tiếng Anh là high school, có phiên âm là /haɪ/ /skuːl/.

Trung học phổ thông hay gọi tắt là trường cấp 3 kéo dài 3 năm từ lớp 10 đến lớp 12. Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kiến thức, kỹ năng của giáo dục trung học cơ sở, giúp học sinh có cơ sở vững chắc để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Một số mẫu câu về trường trung học phổ thông bằng tiếng Anh:

Trường đại học tiếng Anh là university, phiên âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/

Đại học là mô hình đào tạo dành cho các học sinh sau khi tốt nghiệp THPT. Chương trình đào tạo đại học trên mô hình đào tạo tập trung theo hình thức niên chế hoặc tín chỉ. Nội dung chương trình đào tạo mang tính chuyên sâu và phân theo các nhóm ngành nghề riêng biệt, và có thời gian đào tạo từ 4 – 6 năm tùy vào mỗi ngành học.

Trường cao đẳng tiếng Anh là college, phiên âm là /ˈkɒl.ɪdʒ/

Cao đẳng là hình thức đào tạo cũng sau bậc THPT nhưng đi sâu vào thực hành nghề nghiệp. Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học. Các trường cao đẳng có chương trình đào tạo dài khoảng 3 năm. Sinh viên nếu học xong cao đẳng có thể lựa chọn học “liên thông” lên bậc đại học ở một số trường đại học hoặc bắt đầu đi làm.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường đại học, cao đẳng:

Trường cao học tiếng Anh là graduate school, phiên âm là /ˈɡrædʒ.u.ət ˌskuːl/

Học cao học chính là việc mà sinh viên các trường đại học sau khi tốt nghiệp vẫn muốn tiếp tục nâng cao bằng của mình lên thạc sĩ thì họ cần phải học cao học.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường cao học:

Tiếng Anh xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày: trên bao bì sản phẩm, hay dùng để giao tiếp với các đối tác nước ngoài,… Nhiều người vẫn thắc mắc: Liệu các cấp bậc học trong chương trình đào tạo Việt nam được dịch sang tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về các cấp bậc học trong tiếng Anh qua bài viết sau đây nhé.

Trường mầm non có tên tiếng Anh là nursery school, phiên âm là  /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/.

Trường mầm non là một cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo dành cho trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi. Hệ thống chương trình giáo dục ở đây bao gồm: từ các hoạt động vui chơi, ca hát, đến các hoạt động thực tế như vẽ tranh và tương tác xã hội.

Một số mẫu câu tiếng Anh về trường mầm non:

Trường tiểu học có tên tiếng Anh là primary school, phiên âm là /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/.

Trường tiểu học là một cơ sở giáo dục dành cho trẻ em từ 6 tuổi đến 11 tuổi – lứa tuổi bắt đầu đến trường học hỏi những điều mới mẻ bởi ở lứa tuổi này những đứa trẻ mang trong sự hồn nhiên, ngây thơ, đồng thời cũng có tinh thần học hỏi và tính hiếu kỳ rất cao.

Một số mẫu câu tiếng Anh về trường tiểu học:

Trường trung học cơ sở là junior high school, có phiên âm là /ˌdʒuː.ni.ə ˈhaɪ skuːl/

Trường trung học cơ sở là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam – trên tiểu học (cấp 1) và dưới trung học phổ thông (cấp 3).  Trường trung học cơ sở kéo dài bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ thông cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để có thể tiếp tục học lên cấp trung học phổ thông.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường trung học cơ sở:

Trường cấp 3 tiếng Anh là high school, có phiên âm là /haɪ/ /skuːl/.

Trung học phổ thông hay gọi tắt là trường cấp 3 kéo dài 3 năm từ lớp 10 đến lớp 12. Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kiến thức, kỹ năng của giáo dục trung học cơ sở, giúp học sinh có cơ sở vững chắc để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Một số mẫu câu về trường trung học phổ thông bằng tiếng Anh:

Trường đại học tiếng Anh là university, phiên âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/

Đại học là mô hình đào tạo dành cho các học sinh sau khi tốt nghiệp THPT. Chương trình đào tạo đại học trên mô hình đào tạo tập trung theo hình thức niên chế hoặc tín chỉ. Nội dung chương trình đào tạo mang tính chuyên sâu và phân theo các nhóm ngành nghề riêng biệt, và có thời gian đào tạo từ 4 – 6 năm tùy vào mỗi ngành học.

Trường cao đẳng tiếng Anh là college, phiên âm là /ˈkɒl.ɪdʒ/

Cao đẳng là hình thức đào tạo cũng sau bậc THPT nhưng đi sâu vào thực hành nghề nghiệp. Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học. Các trường cao đẳng có chương trình đào tạo dài khoảng 3 năm. Sinh viên nếu học xong cao đẳng có thể lựa chọn học “liên thông” lên bậc đại học ở một số trường đại học hoặc bắt đầu đi làm.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường đại học, cao đẳng:

Trường cao học tiếng Anh là graduate school, phiên âm là /ˈɡrædʒ.u.ət ˌskuːl/

Học cao học chính là việc mà sinh viên các trường đại học sau khi tốt nghiệp vẫn muốn tiếp tục nâng cao bằng của mình lên thạc sĩ thì họ cần phải học cao học.

Một số mẫu câu tiếng Anh liên quan đến trường cao học: