Người Gia Trưởng Tiếng Anh

Người Gia Trưởng Tiếng Anh

Ví dụ: Heads of Unit are civil servants working at enterprises with 100% charter capital held by the State under ministries, ministerial-level agencies or leading civil servants of units under ministries and ministerial-level agencies, leaders of specialized agencies under the Peple’s Committe (Thủ trưởng đơn vị là công chức đang công tác tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc các công chức lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân)

Trưởng phòng tư pháp tiếng Anh là gì?

Trưởng phòng tư pháp tiếng anh được viết như sau: Head of the Justice Department

Phiên âm cách đọc là: /hɛd ʌv ðə ˈʤʌstəs dɪˈpɑrtmənt/

Trưởng phòng tư pháp trong tiếng Anh nghĩa là:

Head of the Justice Department is the head of the district-level judiciary, appointed, dismissed, transferred, transferred, or rewarded by the Chairman of the district-level People’s Committee when the prescribed conditions are met.

Head of the Justice Department is a state employee who is entitled to salary from the state budget and performs duties and powers within the prescribed limits.

Head of the Justice Department of the judiciary must bear all responsibilities arising in his / her work before the People’s Committee, the President of the district People’s Committee, before the law.

As the head of the district judiciary department, perform the state management in law construction and enforcement in the area, control administrative procedures, legal aid, … ensure implementation. in accordance with the law.

Manage all activities of the Division and Judicial civil servants – Civil status in the area of ​​management.

In order to be appointed as Head of the Justice Department, it is necessary to initially ensure the main conditions such as: political quality, lifestyle, ethics, understanding, leadership capacity, management, good health, education level. create, …

Phòng bổ trợ tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là Judicial Complementary Office:

Ví dụ: Judicial Complementary Office was established in 1991, performing the state management of the organization and operation of lawyers, notarization, authentication, asset auction, judicial expertise, and legal consultancy law commercial arbitration and secured transactions (Phòng Bổ trợ tư pháp được thành lập từ năm 1991, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động của luật sư, công chứng, chứng thực, bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp, tư vấn pháp luật, trọng tài thương mại và giao dịch bảo đảm)

Tư pháp-hộ tịch tiếng Anh được phiên dịch  là Judicial-civil status:

Ví dụ: Judicial-civil status is a division under the direct direction of the grassroots government, under the professional leadership of superior Judiciary agencies, playing an important role in bringing the law to life of the people, advising the government in local management, and raising the people’s legal consciousness (Tư pháp – Hộ tịch là các bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chính quyền cơ sở, chịu sự lãnh đạo về chuyên môn của các cơ quan Tư pháp cấp trên, đóng vai trò quan trọng trong việc đưa pháp luật vào đời sống của nhân dân, tham mưu với chính quyền trong công tác quản lý địa phương, nâng cao ý thức pháp luật của nhân dân)

Một số câu tiêu biểu có liên quan đến trưởng phòng tư pháp trong tiếng anh.

– Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng phòng tư pháp là gì?- What are the functions, duties and powers of the Head of the Justice Department?

– Trưởng phòng tư pháp lương có cao không?- Is the Head of the Justice Department’s salary high?

– Điều kiện để được bổ nhiệm làm trưởng phòng tư pháp?- What are the conditions for being appointed as Head of the Justice Department?

– Có phải mỗi phòng tư pháp chỉ có một trưởng phòng tư pháp?– Does each judicial office have only one Head of the Justice Department?

– Trưởng phòng tư pháp có phải là công chức nhà nước không?- Is the head of the judicial department a government official?

– Những hình thức nào để xử lí đối với trưởng phòng tư pháp là gì?- What are disciplinary actions against the Head of the Justice Department?

Trưởng phòng là gì? Trưởng phòng tiếng Anh là gì?

Trưởng phòng là người đứng đầu phòng ban, bộ phận nào đó trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trưởng phòng là người thực hiện các chức năng như điều hành, tổ chức, kiểm tra, … chính bộ phận mà mình quản lý và chịu trách nhiệm trước cấp trên.

Nằm trong bộ phận quản lý của một doanh nghiệp, trưởng phòng đóng một vai trò rất quan trọng. Khi đảm nhận vị trí là một trưởng phòng, họ có trách nhiệm phân công, giám sát và điều chỉnh công việc của cả một phòng ban. Trong quá trình tư vấn thành lập doanh nghiệp cho khách hàng, chúng tôi nhận được nhiều thắc mắc liên quan đến vấn đề nhân sự của công ty, trong đó có thắc mắc về việc bổ nhiệm các chức vụ trong công ty như phó giám đốc, trưởng phòng.

Trưởng phòng trong Tiếng Anh có thể là Head of Department, Chief of Department hay Manager.

Trưởng phòng được hiểu như sau theo tiếng Anh là “Manager is the head of a department, the head of a company or enterprise unit as well as the public administrative and non-business units. The head of the department will be responsible for the entire operation of the room, perform work assignments, supervise, administer and inspect all room activities under the direction of the head of the unit where he /she works. Job”.

(Trưởng phòng là người đứng đầu cấp phòng, người đứng đầu đơn vị công ty, doanh nghiệp và các đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập. Trưởng phòng sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của phòng, thực hiện phân công công việc, giám sát, điều hành, kiểm tra mọi hoạt động của phòng dưới sự chỉ đạo của trưởng đơn vị nơi mình công tác”.)

Phòng tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là Justice department:

Ví dụ: If you have any questions, please fo to the Justice department on Tran phu street and ask the officer there to solve it (Mọi thắc mắc xin liên hệ phòng tư pháp trên đường Tran Phu và nhờ cán bộ ở đó giải quyết)

Bộ tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là  The Ministry of Justice:

Ví dụ: The Ministry of Justice is an agency of the Government, performing the state management function on Law formulation and enforcement, law dissemination and education, examination of legal documents, management of enforcement work, law enforcement on handling of administrative violations, civil judgment enforcement, administrative judgment enforcement, state compensation,…

(Bộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước,…)

Sở tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là Department of Justice:

Vi dụ: You must go to The Department of Justice to be able to carry out the registration procedure for establishing a law partnership firm (Bạn phải đến sở tư pháp để có thể thực hiện thủ tục đăng kí thành lập công ty luật hợp danh)

Một từ trong tiếng anh có liên quan đến Trưởng phòng:

– Accounting manager: Trưởng phòng Kế toán

– Personnel manager: Trưởng phòng Nhân sự

– Product manager: Trưởng phòng Sản phẩm

– Purchasing manager: Trưởng phòng Mua hàng

– Production manager: Trưởng phòng Sản xuất

– Finance manager: Trưởng phòng Tài chính

– Marketing manager: Trưởng phòng Marketin

– Sale manager: Trưởng phòng Kinh doanh

– Operation manager: Trưởng phòng Vận hành

– Salesman: Nhân viên kinh doanh

– Deputy of Department: Phó phòng

– Chief Executive Officer: Giám đốc điều hành

– Chief Information Officer: Giám đốc thông tin

– Chief Operating Officer: Trưởng phòng hoạt động

– Section manager: Trưởng bộ phận

– Representative: Người đại diện

Một Đoạn trong tiếng anh có từ Trưởng phòng:

The head of the Human Resources Department is the manager of all human resource activities of the company. Specific tasks of the head of human resources include Planning recruitment, training, and human resource development on a yearly, quarterly and monthly basis. Develop a career development program for company employees. Developing policies for promotion and replacement of personnel, setting up a human budget. Human resource planning to serve well for production, business and the company’s strategy. Develop regulations on salary and bonus, measures to encourage – stimulate employees to work, implement regimes for employees. Organize and perform administrative work according to the functions and duties and at the request of the Board of Directors. Develop regulations, make plans related to the use of assets and equipment of the company. Develop plans and organize, supervise the implementation of security and order, occupational safety, occupational hygiene and fire prevention. Researching, drafting and approving regulations applicable in the Company, building the company’s organizational structure – departments and implementing organization. Propose organizational structure, executive apparatus of the Company. Develop a system of rules, processes and regulations for the Company and supervise the observance of those rules.

Trưởng phòng nhân sự là quản lý toàn bộ hoạt động nhân sự của công ty. Nhiệm vụ cụ thể của trưởng phòng nhân sự bao gồm: Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực định kỳ năm, quý, tháng. Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho nhân viên công ty. Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự, lập ngân sách nhân sự. Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của công ty. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. Tổ chức và thực hiện công tác hành chánh theo chức năng nhiệm vụ và theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Xây dựng các quy định, lập kế hoạch liên quan đến việc sử dụng tài sản, trang thiết bị của công ty. Xây dựng kế hoạch và tổ chức, giám sát việc thực hiện về an tinh trật tư, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ. Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quyđịnh áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện. Đề xuất cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành của Công ty. Xây dựng hệ thống các quy chế, quy trình, quy định cho Công ty và giám sát việc chấp hành các nội quy đó.

The sales manager is the person responsible for coordinating the sales team, developing business plans and adjusting those plans in accordance with the instructions of the superiors in order to achieve sales targets. Main tasks are: Manage sales staff to achieve growth and sales goals. Defining and implementing a business strategy to help expand the customer base and ensure the coverage of the business. Responsible for recruiting, allocating targets, training and monitoring the performance of sales staff. Build and develop strong, long-term customer relationships. Build and optimize the sales process from planning to closing sales. Reporting on business results, revenue and expenses; make forecasts before management. Identify potential markets and market fluctuations; at the same time always update the situation of competitors and new products.

Trưởng phòng kinh doanh là người chịu trách nhiệm điều phối đội ngũ kinh doanh, xây dựng các kế hoạch kinh hoạch và điều chỉnh các kế hoạch đó phù hợp với chỉ định của các cấp trên nhằm đạt mục tiêu doanh số. Công việc chính là: Quản lý đội ngũ nhân viên kinh doanh nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng và mục tiêu doanh số. Vạch định và triển khai chiến lược kinh doanh giúp mở rộng tệp khách hàng và đảm bảo độ phủ của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm tuyển dụng, phân bổ mục tiêu, đào tạo và theo dõi hiệu quả làm việc của đội ngũ nhân viên kinh doanh. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng bền chặt lâu dài. Xây dựng, tối ưu quy trình bán hàng từ bước lên kế hoạch đến khi chốt sales. Báo cáo về các kết quả kinh doanh, doanh thu và chi phí; đưa ra các dự báo trước ban quản trị. Xác định các thị trường tiềm năng cùng những biến động thị trường; đồng thời luôn cập nhật các tình hình của đối thủ và các sản phẩm mới.

General Administration Manager is the person in charge of the administrative division in the enterprise, including issues related to procedures, records, regimes, policies, how to set up and manage forms circulating in the enterprise. … In addition, the general administrative manager and the personnel he manages need to participate in other activities of the human resources department.

Trưởng phòng hành chính tổng hợp là người phụ trách mảng hành chính trong doanh nghiệp bao gồm các vấn đề liên quan đến thủ tục, hồ sơ, chế độ, chính sách, cách thiết lập và quản lý các biểu mẫu lưu hành trong doanh nghiệp,… Ngoài ra, trưởng phòng hành chính tổng hợp cùng các nhân sự mình quản lý cần tham gia các hoạt động khác của phòng nhân sự.

Trưởng phòng tư pháp là một thuật ngữ chỉ những người có chức danh làm việc tại bộ tư pháp. Thuật ngữ này trong tiếng Anh mang tính chuyên ngành nhiều hơn mà những người chỉ đơn giản học tiếng anh giao tiếp thì sẽ không chú tâm tìm hiểu kĩ.

Trưởng phòng tư pháp là người đứng đầu phòng tư cấp huyện, được bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi thỏa mãn những điều kiện theo đúng quy định của pháp luật

Trường phòng tư pháp là công chức nhà nước được hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định của luật, có những quyền hạn và nghĩa cụ cũng đúng theo những quy định của pháp luật.

Với tư cách là trưởng phòng tư pháp phải chịu mọi trách nhiệm phái sinh từ công việc của mình trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện, trước pháp luật.

Với vị trí là người đứng đầu phòng tư pháp cấp huyện, thực hiện việc quản lý nhà nước trong xây dựng và thi hành pháp luật trên khu vực hành chính nhất định, kiểm soát các thủ tục hành chính, trợ giúp pháp lý,… đảm bảo thực hiện đúng theo quy định pháp luật hiện hành.

Quản lý các hoạt động của Phòng cũng như các công chức Tư pháp – Hộ tịch trên địa bàn mà mình có nhiệm vụ quản lý.

Một người để có thể được bổ nhiệm làm trưởng phòng tư pháp cần phải đáp ứng đủ các điều kiện cần và điều kiện đủ chẳng hạn như sau: phẩm chất chính trị, lối sống, đạo đức tốt, hiểu biết, năng lực lãnh đạo, quản lý, có sức khỏe, trình độ đào tạo,…