Vingroup Đóng Góp Covid Năm Nào 2024 Terbaru Jakarta

Vingroup Đóng Góp Covid Năm Nào 2024 Terbaru Jakarta

Dây chuyền sản xuất máy thở của Vingroup

Thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội mà nhận tiền được không?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, nếu thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cả người lao động và người sử dụng lao động đều phải đóng bảo hiểm chứ không được thỏa thuận nhận tiền thay cho đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động đều sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính:

* Người lao động: Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP với mức phạt từ 500.000 đồng đến 01 triệu đồng.

* Người sử dụng lao động: Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP với mức phạt phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng.

Mức đóng bảo hiểm xã hội cho giám đốc

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, giám đốc công ty được thuê vào làm việc theo hợp đồng lao động sẽ phải đóng đầy đủ 03 loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

Chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội cho giám đốc được xác định như sau:

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa = 8% x 20 x Mức lương cơ sở

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 1% x 20 x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

Mức đóng bảo hiểm y tế tối đa = 1,5% x 20 x Mức lương cơ sở

Các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội

* Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bao gồm:

- Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm.

- Các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

* Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do doanh nghiệp quy định:

Các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thực hiện chế độ tiền lương do doanh nghiệp quy định bao gồm:

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh.

- Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên dùng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.

- Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên mà xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

*  Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của lao động Việt Nam:

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

(*) Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận thì được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0,3%.

* Mức đóng bảo hiểm xã hội của lao động nước ngoài:

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

(*) Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận thì được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0,3%.

(Căn cứ: Quyết định số 595/QĐ-BHXH, Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Nghị định số 58/2020/NĐ-CP).

Mức đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu = 8% x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu = 1% x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

Mức đóng BHTN tối thiểu năm 2024

Mức đóng bảo hiểm y tế tối thiểu = 1,5% x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

Mức đóng BHYT tối thiểu năm 2024

Mức đóng bảo hiểm xã hội quân đội

Theo Điều 3 Thông tư 37/2017/TT-BQP, mức đóng bảo hiểm xã hội quân đội được xác định như sau:

- Bộ đội chuyên nghiệp tham gia BHXH:

- Hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu tham gia BHXH:

Hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu đóng

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là 22% mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm. Ngoài ra, người lao động còn được Nhà nước hỗ trợ thêm một phần tiền đóng bảo hiểm tự nguyện.

Do đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được xác định như sau:

Mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Mức nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

- Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (mức chuẩn nghèo nông thôn năm 2024 là 1,5 triệu đồng/tháng) trong thời gian tối đa 10 năm:

Hiểu đúng về mức đóng bảo hiểm xã hội full lương?

Việc đóng bảo hiểm xã hội full lương được hiểu là trường hợp người sử dụng lao động đăng ký và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trên tổng mức lương trả hằng tháng cho người lao động.

Ví dụ lương doanh nghiệp trả cho người lao động là 10 triệu đồng/tháng thì mức đóng bảo hiểm xã hội full lương (của cả người lao động và doanh nghiệp) = 32% x 10 triệu đồng = 3,2 triệu đồng/tháng.

Việc đóng bảo hiểm xã hội full lương không được các doanh nghiệp lựa chọn phổ biến bởi chi phí cao. Do đó, trên thực tế, nhiều doanh nghiệp trả lương cao nhưng họ sẽ chia nhỏ lương thành lương cơ bản cùng các khoản trợ cấp, phụ cấp không tính đóng bảo hiểm xã hội để chỉ đóng bảo hiểm xã hội với mức thấp.

Đóng bảo hiểm xã hội dựa theo mức lương nào?

Hiện nay, người lao động đi làm thường đóng bảo hiểm xã hội dựa trên mức lương đã được thỏa thuận trong hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.

Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, khoản tiền lương tính đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được xác định như sau:

Mức lương theo công việc/chức danh

Phụ cấp lương bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động

Khoản bổ sung xác định cụ thể, được trả thường xuyên trong kỳ trả lương

Đây đều là những khoản tiền được thỏa thuận rõ trong hợp đồng lao động và cũng được doanh nghiệp thực hiện chi trả thường xuyên tại mỗi kỳ trả lương cho người lao động.

Cách kiểm tra mức đóng bảo hiểm xã hội

Để kiểm tra mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng, bạn đọc có thể tham khảo các cách tra cứu bảo hiểm xã hội sau đây:

Cách 1. Tra cứu bảo hiểm xã hội trực tuyến tại Website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Truy cập link sau: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-dong-bao-hiem.aspx

Lưu ý: Cách tra cứu này chỉ áp dụng đối với người đã đăng ký số điện thoại với cơ quan BHXH. Khi tra cứu, hệ thống BHXH gửi mã OTP về số điện thoại đã đăng ký và yêu cầu người dùng phải nhập chính xác mã đó để xác thực.

Cách 2. Tra cứu qua ứng dụng VssID

Để tra cứu bảo hiểm xã hội theo cách này, người dùng phải đăng ký tài khoản VssID để được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp mật khẩu tra cứu.

Sau khi đã có tài khoản VssID thì có thể xem quá trình tham gia.